Danh sách bài viết

Tìm thấy 55 kết quả trong 0.52408504486084 giây

Hơn 2,1 triệu bài tham dự an toàn giao thông trong học đường

Giáo dục và đào tạo

Hội giao lưu "An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ" năm học 2020-2021 thu hút hơn 2,1 triệu bài tham dự của học sinh và hơn 225.000 bài tham dự của giáo viên.

Cách giúp trẻ phát triển toàn diện

Giáo dục và đào tạo

Trẻ cần có các hoạt động ngoại khóa, kết nối, giao lưu và bày tỏ cảm xúc để phát triển toàn diện, từ học thuật tới kết nối xã hội hay cá tính.

6 lý do khiến Mỹ trở thành điểm đến của sinh viên quốc tế

Giáo dục và đào tạo

Có nhiều lựa chọn đại học, đời sống sinh viên sôi động, cơ hội học tập, giao lưu văn hóa, cải thiện tiếng Anh là những lý do khiến nhiều người chọn Mỹ du học.

RMIT tổ chức ngày trải nghiệm trực tuyến cho học sinh THPT

Giáo dục và đào tạo

Phụ huynh và học sinh có thể dự 22 lớp học thử online, hội thảo hướng nghiệp, giao lưu trực tuyến với sinh viên... tại sự kiện của RMIT.

Học sinh thích thú giao lưu với nhà văn để 'lớn lên cùng sách'

Giáo dục và đào tạo

Nhiều học sinh THCS tại quận 1, TP.HCM thích thú khi được giao lưu với nhà văn Bùi Tiểu Quyên, trải nghiệm tour “Sống động Sài Gòn” trước khi chính thức bước vào làm bài hội thi “Lớn lên cùng sách”.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 13 (có đáp án): Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

Lịch sử

Với 11 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 13: Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Ra mắt Hội cựu thành viên khoa học Sakura tại Việt Nam

Các ngành công nghệ

Hội viên từng tham gia học tập tại các viện nghiên cứu ở Nhật Bản sẽ thúc đẩy giao lưu về khoa học công nghệ tại Việt Nam.

6 lý do khiến Mỹ trở thành điểm đến của sinh viên quốc tế

Giáo dục và đào tạo

Có nhiều lựa chọn đại học, đời sống sinh viên sôi động, cơ hội học tập, giao lưu văn hóa, cải thiện tiếng Anh là những lý do khiến nhiều người chọn Mỹ du học.

Cách giúp trẻ phát triển toàn diện

Giáo dục và đào tạo

Trẻ cần có các hoạt động ngoại khóa, kết nối, giao lưu và bày tỏ cảm xúc để phát triển toàn diện, từ học thuật tới kết nối xã hội hay cá tính.

Robot Sophia sắp sang Việt Nam giao lưu về cách mạng 4.0

Các ngành công nghệ

Sophia là khách mời đặc biệt tại Diễn đàn cấp cao và Triển lãm quốc tế về Công nghiệp 4.0 sẽ diễn ra tại Hà Nội trong tháng 7 sắp tới.

Ra mắt Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng năng lượng sinh học

Các ngành công nghệ

Chiều 26/11, tại Khu du lịch sinh thái Sao Việt (TP Tuy Hòa), Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng năng lượng sinh học (trực thuộc Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam) đã có buổi giao lưu ra mắt.

Ra mắt diễn đàn Khoa học và Công nghệ lần thứ 1

Các ngành công nghệ

Diễn đàn là nơi để các nhà khoa học, các bạn sinh viên thuộc 70 trường đại học có thể kết nối, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, định hướng nghiên cứu khoa học; đồng thời cũng là cầu nối giúp các nhà khoa học, các bạn sinh viên gặp gỡ với nhà đầu tư, quỹ đầu tư và đưa sản phẩm ra ngoài thị trường.

Việt Nam - Ấn Độ hợp tác chặt chẽ về khoa học - công nghệ, quốc phòng, kinh tế

Các ngành công nghệ

"Chúng ta đã đẩy mạnh sự giao lưu hợp tác trên nhiều lĩnh vực, chính trị, kinh tế, quốc phòng, văn hóa, giáo dục và khoa học - công nghệ. Sự trao đổi, hợp tác giữa Chính phủ, các bộ, ngành, các tổ chức và nhân dân của hai nước được tăng cường về số lượng và chất lượng".

Giao lưu trực tuyến với các tác giả đoạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ

Các ngành công nghệ

“Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về KH&CN - Nhiều thành tựu đi vào cuộc sống” là chủ đề cuộc giao lưu trực tuyến giữa độc giả của Báo Khoa học và Phát triển với tác giả một số công trình đoạt các giải thưởng cao quý này vào sáng 27/10/2016.

Software Freedom Day 2016 tập trung vào chủ đề IoT, nguồn mở và Startup

Các ngành công nghệ

Trong khuôn khổ Software Freedom Day 2016, hướng đến đối tượng sinh viên và câu chuyện khởi nghiệp, các chuyên gia nguồn mở và IoT sẽ chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn cùng các điển hình khởi nghiệp dưới hình thức hội thảo - giao lưu vào tối 17/9 tại Hà Nội.

Tôn vinh tài năng, trí tuệ và sự cống hiến của nhà khoa học

Các ngành công nghệ

Sáng 17/8, Trung tâm nghiên cứu và phát triển truyền thông khoa học và công nghệ phối hợp với Báo Tuổi trẻ tổ chức chương trình giao lưu trực tuyến: "Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về KH&CN: Tôn vinh tài năng, trí tuệ và sự cống hiến của nhà khoa học".v

Đề số 17 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Cho đến hiện nay, Liên Bang Nga vẫn được mệnh danh là cường quốc hàng đầu thế giới về A. công nghiệp dệt, may.  B. cơ khí, chế tạo máy. C. công nghiệp vũ trụ, nguyên tử.  D. điện tử - tin học Câu 2: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?   A. Sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010. B. Tốc độ tăng trưởng dầu mỏ, than, điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010. C. Cơ cấu sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010. D. Quy mô sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010.                 Câu 3: Trong cơ cấu gía trị sản xuất nông nghiệp, giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2007 chiếm A. 73,9%.                   B. 73,5%.  C. 69,4%.                   D. 67,8%. Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, bốn đô thị có quy mô dân sô (năm 2017) lớn nhất vùng DHNTB là A. Đà Nẵng, Tuy Hòa, Nha Trang và Phan Thiết . B. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Thiết. C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Rang - Tháp Chàm. D. Đà Nẵng, Hội An, Quy Nhơn và Nha Trang. Câu 5: Cho thông tin sau: “Ở nước ta, tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài. Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò điệp…”. Thông tin vừa cho chứng tỏ vùng biển nước ta A. có nhiều đặc sản  B. có nguồn hải sản phong  phú D. giàu tôm cá  D. có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế Câu 6: Mưa phùn ở nước ta thường diễn ra vào: A. nửa sau mùa đông ở đồng bằng và ven biển miền Bắc B. đầu mùa đông ở miền Bắc C. đầu mùa đông ở đồng bằng và ven biển miền Bắc D. nửa sau mùa đông ở miền Bắc Câu 7: Quần đảo Nhật Bản nằm ở khu vực nào sau đây của châu Á? A. Bắc Á                    B. Đông Á C. Tây Á                    D. Nam Á                Câu 8: Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là A. Tiền Giang, Hậu Giang.  B. Tân An, Mỹ Tho. C. Vũng Tàu, Mỹ Tho.  D. Long An, Tiền Giang. Câu 9: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2000 – 2013 Để thể hiện tốc độ tăng trưởng gía trị sản xuất lâm nghiệp của nước ta thời kì 2000 – 2013, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền.       B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột.          D. Biểu đồ đường. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam  trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào? A. Đà Nẵng.               B. Khánh Hòa C. Hà Nam.                D. Hưng Yên. Câu 11. Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay? A. Luyện kim.   B. Chế biến lương thực thực phẩm. C. Năng lượng. D. Sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 12. Lễ hội kéo dài nhất trong năm ở nước ta là A. Yên Tử.                 B. Chùa Hương. C. Bà Chúa Sứ.          D. Đền Hùng. Câu 13. Ở nước ta , mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do A. nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu. B. địa hình 85% là đồi núi thấp. C. khí hậu ảnh hưởng của biển Đông. D. nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. Câu 14. Thị trường chiếm tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc  B. Ôxtraylia, ASEAN, EU. C. EU, ASEAN, Trung Quốc.    D. Nhật Bản, Đài Loan, Hoa Kỳ. Câu 15. Cà Ná và Sa Huỳnh của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi sản xuất muối lí tưởng ở nước ta vì A. nhiệt độ cao, ít có sông lớn đổ ra biển. B. ít bị thiên tai như bão, lũ lụt, nước biển có độ mặn cao. C. nghề muối đã trở thành nghề truyền thống lâu đời. D. có nhiều bãi cát trắng thích hợp cho việc làm muối. Câu 16. Với đặc điểm: “Lãnh thổ trải dài từ khoảng 20oB tới 53oB và khoảng 73oĐ tới 135oĐ, giáp với 14 nước”, Trung Quốc có khó khăn cơ bản trong việc A. quản lí xuất, nhập cảnh  B. đảm bảo an ninh quốc phòng. C. quản lí hành chính, chính quyền.    D. quản lí xuất nhập khẩu.    Câu 17. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do A. lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ. B. Vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giới. C. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới. D. vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 18. Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là A. các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán.                             B. chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ. C. quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí. D. nước ta có nhiều thành phần dân tộc Câu 19. Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước ta nhưng tổng giá trị sản xuất công nghiệp không phải đứng đầu cả nước là A. Đồng bằng sông Cửu Long.   B. Duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.  D. Đông Nam Bộ. Câu 20. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông ở nước ta thực chất là A. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. B. gió Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. C. gió mùa mùa đông xuất phát từ áp cao lục địa châu Á D. gió mùa mùa đông nhưng đã bị biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã Câu 21. Miền đồi núi nước ta có nhiều đai cao nhưng đai nào chiếm diện tích rộng nhất? A. Đai nhiệt đới gió mùa   B. Đai ôn đới gió mùa trên núi. C. Đai cận nhiệt đớị gió mùa trên núi. D. Đai cận nhiệt đới gió mùa Câu 22. Nguyên nhân chính giúp chăn nuôi nước ta tăng nhanh tỉ trọng trong thời gian vừa qua là A. chủ trương của nhà nước được đẩy mạnh chăn nuôi để phục vụ xuất khẩu. B. chăn nuôi là ngành không đòi hỏi lớn về vốn, hiệu quả kinh tế cao. C. diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp nên trồng trọt phát triển chậm. D. giải quyết tốt vấn đề lương thực, nguồn thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo. Câu 23. Căn cứ vào biểu đồ nhận xét nào đúng nhất? Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô, than và điện ở nước ta giai đoạn 1990 – 2010. A. Giai đoạn 2000 – 2010, dầu mỏ,than, điện tăng trưởng mạnh nhất. B. Than có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.      C. Giai đoạn 1990 – 2000, dầu mỏ tăng trưởng mạnh nhất, than  tăng trưởng chậm nhất. D. Giai đoạn 2000 – 2010, dầu mỏ,than, điện có tốc độ tăng trưởng  liên tục Câu 24. Nguyên nhân khiến đất feralit có màu sắc đỏ vàng là do A. có sự tích tụ oxit nhôm (Al2O3). B. có sự tích tụ oxit sắt (Fe2O3). C. các chất badơ dễ tan như Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trôi mạnh. D. có sự tích tụ đồng thời oxit sắt (Fe2O3) và oxit nhôm (Al2O3).    Câu 25. Biết số dân Hoa Kỳ giữa năm 2015 là 321,2 triệu người và tỉ lệ dân thành thị là 81%, vậy số dân thành thị của Hoa Kì tại thời điểm đó là A. 240,0 nghìn người.    B. 260,2 nghìn người. C. 260, 2 triệu người.         D. 240,2 triệu người. Câu 26. Cho biểu đồ Biểu đồ thể hiện  lượng mưa và lưu lượng dòng chảy qua sông Hồng Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên? A. Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng không sâu sắc B. sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng sâu sắc C. tổng lưu lượng nước sông Hồng lớn. D. mùa lũ sông Hồng trùng với mùa mưa Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản đánh bắt lớn nhất nước ta: A. Cà Mau, Bình Thuận.  B. Kiên Giang, Cà Mau. C. An Giang, Đồng Tháp.  D. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang13 -14, cho biết đỉnh núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. núi Mẫu Sơn.             B. núi Lang Bian. C. núi Tam Đảo.             D. núi Tây Côn Lĩnh. Câu 29. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (Đơn vị:0C) Nhận xét nào sau đây “không đúng” với bảng  số liệu trên? A. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh không giống nhau. B. Hà Nội có biên độ nhiệt năm cao hơn TP. Hồ Chí Minh. C. Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội có nền nhiệt độ thấp hơn TP. Hồ Chí Minh. Câu 30. Cho biểu đồ:   Biểu đồ cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm. A. Tỉ trọng của đường thủy tăng rất nhanh.  B. Tỉ trọng đường bộ cao nhất. C. Tỉ trọng đường hàng không giảm.   D. Tỉ trọng của đường bộ không tăng. Câu 31. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14 và kiến thức đã học hãy cho biết tháng 4 năm 2009, Hiệp hội hang đông Hoàng gia Anh đã phát hiện và công nhận hang động đá vôi (Caxtơ) nào của Việt Nam là hang động lớn nhất thế giới tại thời điểm đó? A. Hang Sơn Đoòng.  B. Hang Cắc Cớ.   C. Hang Phong Nha   D. Hang Kẻ Bàng. Câu 32. Cho bảng số liệu: Dân số và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1981  - 2015 Sản lượng lúa bình quân theo đầu người năm 2015 là A. 492,95 kg/người. B. 346,45 kg/người C. 436,65 kg/người.   D. 312,5 kg/người. Câu 33. Lực lượng lao động nước ta năm 2015 là 53,98 triệu người phân theo các khu vực kinh tế lần lượt là khu vực 1: 23, 26 triệu người; khu vực 2: 12,02 triệu người; khu vực 3: 18,70 triệu người. Tỉ lệ lao động phân theo khu vực lần lượt là: A. 44,1%; 23%; 33,9%.   B. 43,0%; 22,5%; 33,9%. C. 43,1%; 22,3%; 34,6%.    D. 44,1%; 24,3%; 33,9%. Câu 34. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2013. Đơn vị: nghìn ha Nếu bán kính biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích  công nghiệp lâu năm của Trung du và miền núi Bắc Bộ bằng 1 (đơn vị bán kính) thì bán kính biểu đồ của Tây Nguyên là A. 1,9.                       B. 7,9. C. 2,6.                       D. 14,9. Câu 35. Dân số năm 2015 là 91,7 triệu người. Tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1,07% so với năm 2014. Vậy dân số tăng thêm số với năm 2014 là A. 1,05 triệu người.   B. 0,95 triệu người.  C. 1,0 triệu người.  D. 0,97 triệu người. Câu 36. Nhận xét nào sau đây không đúng về nền nông nghiệp Hoa Kỳ hiện nay: A. Nền nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh.  B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. C. Hình thức sản xuất chủ yếu là trang trại.  D. Xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. Câu 37. Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm Năm 2015 tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân là A. 34,9%.                      B. 34,5% C. 33,9%.                      D. 35,5% . Câu 38. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Á? A. Mang lại nguồn khoáng sản và hải sản khổng lồ. B. Giao thông buôn bán dễ dàng. C. Giao lưu văn hóa, xã hội thuận lợi.      D. Mang đến nhiều bão và áp thấp nhiệt đới. Câu 39. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng hình thành A. khu vực tập trung công nghiệp.   B. khu du lịch trọng điểm. C. ngành kinh tế trọng điểm.  D. vùng kinh tế trọng điểm. Câu 40. Để hạn chế tốc độ tăng dân số, từ năm 1979, Trung Quốc đã thực hiện chính sách dân số với nội dung A. mỗi gia đình chỉ có 1 con trai.   B. mỗi gia đình chỉ có 2 con. C. mỗi gia đình chỉ có 1 đến 2 con.  D. mỗi gia đình chỉ có 1 con.         

Hãy chứng minh nhận định: Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí đặc biệt, lại có mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở

Trái đất và Địa lý

Đề bài Hãy chứng minh nhận định trong sgk: Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí đặc biệt, lại có mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.  

Đề số 26 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh không phải do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự  chủ.  B. Dân nghèo kéo ra thành phố tìm việc làm. C. Cải cách ruộng đất không triệt để. D. Các chủ trang trại chiếm hết ruộng đất. Câu 42: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu nông nghiệp của Hoa Kì? A. Tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.  B. Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông. C. Hình thức sản xuất chủ yếu là trang trại.   D. Đa dạng hoá nông sản trên một diện tích lãnh thổ. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với nông nghiệp nước ta? A. Lúa được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. B. Cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Chè được trồng nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. D. Điều được trồng nhiều ở  Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng. Câu 44: Cho biểu đồ   BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 -2015 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017) Nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của môt số nước Đông Nam Á? A. Cam-pu-chia có tốc độ tăng trưởng cao nhất, ổn định. B. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng liên tục, ổn định. C. Bru-nây có tốc độ tăng trưởng liên tục, ổn định. D. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao nhất, ổn định. Câu 45: Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi là cảnh quan A. rừng cận nhiệt đới khô và xavan. B. hoang mạc, bán hoang mạc và xavan. C. xavan và rừng xích đạo.  D. hoang mạc và rừng cận nhiệt đới khô. Câu 46: Biện pháp quan trọng nhất để đưa Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực thực phẩm theo hướng hàng hóa là A. quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trường. B. thay đổi cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ. C. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên. D. đẩy mạnh sản xuất cây vụ đông. Câu 47: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 (Đơn vị: nghìn tấn) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005 – 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột.                         B. Đường. C. Kết hợp.                   D. Miền. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết vùng nào sau đây có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 49: Cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Á, chủ yếu do A. ít thiên tai, bão lụt.  B. trước đây đã có nhiều đồn điền C. khí hậu và đất đai phù hợp.  D. thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 50: Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là A. trồng cây ngắn ngày.  B. thâm canh, tăng vụ. C. nuôi trồng thủy sản.  D. chăn nuôi gia súc lớn. Câu 51: Giải pháp nào sau đây chủ yếu nhằm kéo dài thời gian lưu trú của khách quốc tế ở nước ta? A. Nâng cao chất lượng lao động.   B. Bảo vệ tài nguyên và môi trường. C. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch.  D. Mở rộng sân bay quốc tế. Câu 52: Cho bảng số liệu: GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2015 (Đơn vị: USD) (Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài năm 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng? A. Các nước đang phát triển có GDP bình quân đầu người khá đồng đều. B. Các nước đang phát triển có GDP bình quân đầu người là trên 50.000 USD. C. GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển. D. GDP bình quân đầu người không có sự chênh lệch giữa các nước phát triển và đang phát triển. Câu 53: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở: A. nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định.    B. tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ môi trường. C. cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí D. nhịp độ tăng trưởng cao, cơ cấu kinh tế hợp lí. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ nét nhất Việt Nam? A. Tây Bắc    B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 55: Vấn đề dân số nổi bật nhất ở các nước phát triển là A. bùng nổ dân số.   B. tỉ lệ dân thành thị thấp. C. già hóa dân số.  D. nạn nhập cư trái phép. Câu 56: Nguyên nhân chủ yêu nào sau đây làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên? A. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường.   B. Tổ chức sản xuất hợp lí. C. Tăng cường sản xuất hàng hóa   D. Nâng cao năng suất lao động. Câu 57: Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta? A. Nông-lâm-thủy sản.     B. Công nghiệp năng và khoáng sản. C. Tư liệu sản xuất.    D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết  trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? A. Đà Nẵng.                B. Nha Trang.   C. Vũng Tàu.              D. Hà Nội. Câu 59: Năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh, chủ yếu do A. thời tiết ổn định hơn so với giai đoạn trước  B. đẩy mạnh thâm canh. C. kinh nghiệm của người dân được phát huy. D. đẩy mạnh tăng vụ. Câu 60: Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình nước ta? A. Cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.         B. Có sự phân bậc theo độ cao. C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.                              D. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích. Câu 61: Nét đặc trưng về vị trí địa lí của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. giáp một vùng kinh tế và giáp biển.   B. có biên giới chung với hai nước và giáp biển. C. giáp Trung Quốc và giáp một vùng kinh tế. D. giáp Lào và không giáp biển. Câu 62: Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ A. những thành tự trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. B. tăng cường giáo dục hướng  nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông. C. việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước D. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước  phát triển. Câu 63: Đặc điểm thiên nhiên nào dưới đây không phải của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm lớn.   B. khí hậu phân mùa sâu sắc C. Khí hậu cận xích đạo gió mùa  D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển. Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Ninh Bình.             B. Hậu Giang. C. Bình Thuận.           D. Kiên Giang. Câu 65: Vùng nào sau đây có mật độ dân sô cao nhất ở nước ta? A. Đông Nam Bộ.    B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên  hải Nam Trung Bộ.  D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 66: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là A. nội thủy.                 B. vùng tiếp giáp lãnh hải.  C. lãnh hải.                  D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 67: Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế A. tăng thêm được một vụ lúa    B. trồng được các loại rau cận nhiệt và ôn đới. C. trồng được cây công nghiệp lâu năm.  D. nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh. Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng Thanh Hóa thuộc vùng khí hậu nào? A. Đông Bắc Bộ.            B. Bắc Trung Bộ.  C. Trung và Nam Bắc Bộ.    D. Tây Bắc Bộ. Câu 69: Biểu hiện  nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tăng trưởng của ngành nội thương nước ta? A.Sư phân bố của các cơ sở bán lẻ. B. Số lượng các cơ sở buôn bán. C. Tổng mức bán lẻ hàng hóa.     D. Số lao động của ngành. Câu 70: Công nghiệp chế biến ở nước ta hiện nay chiếm tỉ trọng lớn nhất do A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường tiêu thụ lớn. B. giải quyết nhiều việc làm cho lao động nữ. C. phân bố rộng khắp lãnh thổ. D. chính sách phát triển của Nhà nước Câu 71: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết tháng có lưu lượng nước trung bình cao nhất ở sông Hồng là tháng A. 10.                    B. 8. C. 6.                      D.7. Câu 72: Điều kiện quan trọng nhất để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là A. thị trường xuất khẩu. B. nhà nước có chính sách ưu đãi. C. có nhiều giống cho năng suất cao.    D. phát triển cơ sở chế biến. Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào? A. Quảng Bình. B. Hà Tĩnh. C. Thừa Thiên – Huế.  D. Nghệ An. Câu 74: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng? A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. B. Chính sách phát triển kinh tế miền núi của Nhà nước C. Vị trí địa lí thuận lợi cho sự giao lưu với các vùng khác ở trong và ngoài nước D. Lao động có  nhiều kinh nghiệm sản xuất các ngành công nghiệp truyển thống. Câu 75: Ý nào sau đây không phải thành tựu về kinh tế của Liên Bang Nga sau năm 2000? A. Thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết.  B. Sản lượng các ngành kinh tế tăng. C. Giá trị xuất siêu ngay càng tăng. D. Đời sống nhân dân được nâng cao. Câu 76: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc vùng núi Tây Bắc? A. Hoàng Liên Sơn.    B. Con Voi. C. Pu-Đen-Đinh.     D. Phu Luông. Câu 77: Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do A. sức ép dân số đối với kinh tế -xã hội và môi trường. B. tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú. C. đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. D. việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm chưa phát huy thế mạnh của vùng. Câu 78: Cho biểu đồ về các nhóm đất của nước ta qua các năm: (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ trên thể hiện nôi dụng nào sau đây? A. Hiện trạng sử dụng đất nước ta năm 2010 và 2015. B. Qui mô và cơ cấu các loại đất nước ta năm 2010 và 2015. C. Tốc độ tăng trưởng diện tích các nhóm đất nước ta D. Cơ cấu sử dụng đất nước ta năm 2010 và 2015. Câu 79: Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 20, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với ngành thủy sản nước ta? A. An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng lớn nhất.          B. Sản lượng khai thác và nuôi trồng đều tăng. C. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác    D. Đồng Tháp là tỉnh có sản lượng thủy sản lớn nhất. Câu 80: Cho bảng số liệu: MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: nghìn tấn) (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015? A. Tốc độ tăng trưởng các mặt hàng đều tăng nhanh qua các năm. B. Cà phê là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. C. Chè là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cao su. D. Cao su là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.  

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế  liên  hoàn trong  phát  triển cơ  cấu  kinh tế theo  không gian, cần phải A. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị. B. chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng miền núi. C. đầu tư mạnh cho xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật. D.gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lao động Việt Nam? A. Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. B. Chuyển biến cơ cấu theo ngành rất nhanh. C.Người lao động cần cù, sáng tạo. D. Chất lượng lao động ngày càng cao. Câu 3: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm của ngành nội thương ở nước ta hiện nay? A. Hàng hóa phong phú, đa dạng. B. Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất. C. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất. Câu 4: Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là A. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh. B. tỉ lệ dân thành thị giảm. C. phân bố đô thị đều giữa các vùng. D. trình độ đô thị hoá thấp. Câu 5: Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 – 2014? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng không ổn định, cả nước tăng nhanh. B. Cả nước tăng nhanh hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên giảm. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhiều hơn cả nước, Tây Nguyên giảm. D. Cả nước tăng ít hơn số giảm của Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng. Câu 6: Sự phân hóa mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do tác động của yếu tố A.  nguồn nước. B. khí hậu. C. đất đai. D. địa hình. Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay phát triển? A. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. B. Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường. C. Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực. D. Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các sông theo thứ tự từ bắc xuống nam ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là? A. sông Mã, sông Cả, sông Gianh. B. sông Mã, sông Gianh, sông Cả. C. sông Gianh, sông Cả, sông Mã. D. sông Gianh, sông Mã, sông Cả. Câu 9: Việc phát triển đánh bắt hải sản xa bờ ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Góp phần giải quyết việc làm và phát huy thế mạnh của biển đảo. B. Tăng cường bảo vệ môi trường và khẳng định chủ quyền vùng biển. C. Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản và bảo vệ an ninh vùng biển. D.Tránh khai thác sinh vật có giá trị kinh tế cao và giúp bảo vệ thềm lục địa. Câu 10: Cho biểu đồ: Cho biểu đồ:   Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết  nhận xét  nào  sau  đây đúng  về  sự thay đổi cơ cấu  giá trị xuất  khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 vànăm 2014? A. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm. B. Tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác luôn nhỏ nhất. C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng. D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn lớn nhất. Câu 11: Nguyên nhân nào  làm cho  du lịch nước ta chỉ thật  sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90  (thế  kỉ XX) đến nay? A. Trình độ lao động được nâng cao. B. Có nhiều di sản thế giới. C. Tài nguyên du lịch đa dạng. D. Chính sách đổi mới của Nhà nước. Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phát triển chủ yếu dựa vào A. vị trí gần các trung tâm công nghiệp. B. cơ sở vật chất kĩ thuật được nâng cấp. C. mạng lưới giao thông thuận lợi. D. nguồn nguyên liệu tại chỗ. Câu 13: Dựa vào bảng số liệu: DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2010 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2010, NXB thống kê, 2011) Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích, sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2000 – 2010? A. Sản lượng tăng mạnh hơn diện tích. B. Sản lượng tăng gấp gần 1,03 lần. C. Diện tích tăng gấp gần 1,3 lần. D. Diện tích tăng mạnh hơn sản lượng. Câu 14: Tiềm năng về thủy điện của nước ta tập trung lớn nhất ở hệ thống sông A. sông Đồng Nai. B. sông Thu Bồn. C. sông Mã. D. sông Hồng. Câu 15: Cho biểu đồ về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 – 2014:   Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây là đúng nhất về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 – 2014? A. Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014. B. Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 – 2014. C. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014. D. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014. Câu 16: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do A. nguồn lao động dồi dào. B. cơ sở thức ăn được đảm bảo. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. D. nhiều giống cho năng suất cao. Câu 17: Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta có A. 5 nhóm với 23 ngành công nghiệp. B. 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp. C. 4 nhóm với 23 ngành công nghiệp. D. 2 nhóm với 29 ngành công nghiệp. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông nào? A. Sông Xê Xan. B. Đồng Nai. C. Sông Đà. D. Sông Ba. Câu 19: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 20: Thế  mạnh đặc  biệt trong việc phát  triển cây công nghiệp có  nguồn gốc cận nhiệt  và  ôn đới    ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do A.đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn. B.nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm. C.có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới. D.khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng? A. Đất chật người đông, nhu cầu lương thực lớn. B. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm. C. Do nhu cầu của công nghiệp chế biến lương thực. D. Để có đủ thức ăn cho chăn nuôi lợn và gia cầm. Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế? A. Giao lưu thuận lợi với các vùng khác. B. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm. C. Chính sách Nhà nước phát triển miền núi. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 23: Cho bảng số liệu: SỐ KHÁCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ LỮ HÀNH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện số khách quốc tế và doanh thu dịch vụ lữ hành của nước ta, giai đoạn 2010 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột ghép. B. Kết hợp. C. Tròn. D. Miền. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Con Voi. B. Pu Sam Sao. C. Pu Đen Đinh. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 25: Căn cứ vào  Atlat Địa  lí  Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây nằm cả ở    phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Thu Bồn. B. Đồng Nai. C. Mê Công. D. Cả. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ? A. Vũng Áng, Hòn La. B. Nghi Sơn, Dung Quất. C. Hòn La, Chu Lai. D. Dung Quất, Vũng Áng. Câu 27: Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do A. có nhiều trung tâm công nghiệp. B. có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú. C. vùng mới được khai thác gần đây D. trồng lúa nước cần nhiều lao động. Câu 28: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1 triệu người? A. Hải Phòng, Cần Thơ, Hà Nội. B. Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng. C. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh. D.TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng. Câu 29: Vùng nào sau đây có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta? A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Câu 30: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là A. công nghiệp chế biến chưa phát triển. B. giống cây trồng còn hạn chế. C. thị trường có nhiều biến động. D. thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa  lí Việt Nam trang 4  - 5, hãy cho biết  trong số 7 tỉnh biên giới trên đất  liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây? A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Tuyên Quang. D. Hà Giang. Câu 32: Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành A. có thế mạnh lâu dài. B. đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. tác động mạnh đến việc phát triển các ngành khác. D. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài. Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa trung bình ở Đà Nẵng lớn nhất vào tháng nào trong năm? A. Tháng X. B. Tháng IX. C. Tháng XI. D. Tháng VIII. Câu 34: Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển A. cây lúa nước. B. cây công nghiệp lâu năm. C. cây công nghiệp hàng năm. D. các loại cây rau đậu. Câu 35: Than bùn tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có  ý nghĩa vùng của Trung   du và miền núi Bắc Bộ là A. Hạ Long, Điện Biên Phủ. B.Hạ Long, Lạng Sơn. C. Hạ Long, Thái Nguyên. D. Thái Nguyên, Việt Trì. Câu 37: Hiện nay, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp ở nước ta là A. giảm tỉ trọng thủy sản, tăng tỉ trọng nông nghiệp. B. giảm tỉ trọng thủy sản, tăng tỉ trọng lâm nghiệp. C. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thủy sản. D. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng lâm nghiệp. Câu 38: Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn nước ta là biện pháp nhằm A. phát triển giao thông nông thôn. B. giảm tỉ lệ thiếu việc làm. C. giảm tỉ suất sinh ở nông thôn. D. phát triển nông nghiệp cổ truyền. Câu 39: Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG BÒ CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2005 – 2014 (Đơn vị: nghìn con) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượng bò giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, giai đoạn 2005 – 2014? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ lớn hơn Tây Nguyên. B. Tây Nguyên tăng ít hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Tây Nguyên lớn hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh hơn Tây Nguyên. Câu 40: Quốc lộ 1 bắt đầu từ tỉnh Lạng Sơn và kết thúc ở A. thành phố Cần Thơ. B. tỉnh Kiên Giang. C. tỉnh Cà Mau. D. thành phố Hồ Chí Minh.  

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Điều kiện thuận lợi nhất để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở nước ta là A. người dân có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm. B. nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước tăng nhanh, chính sách đầu tư của nhà nước. C. có đất ba dan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung trên bề mặt cao nguyên rộng lớn bằng phẳng. D. cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư ngày càng hiện đại. Câu 2: Nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông nào? A. Sông Xê Xan. B. Sông Đồng Nai. C. Sông Ba. D. Sông Xrê Pôk. Câu 3: Sự khác biệt về thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ được thể hiện rõ nhất trong các ngành A. khai thác khoáng sản, cảng biển. B. du lịch, khai thác khoáng sản. C. ngư nghiệp, cảng biển. D. du lịch, ngư nghiệp. Câu 4: Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là A. địa hình, khí hậu và nguồn nước. B. địa hình, đất và khí hậu C. đất, địa hình và nguồn nước. D. trình độ thâm canh và cơ sở hạ tầng. Câu 5: Địa phương nào dưới đây không giáp tỉnh Hải Dương? A. Hải Phòng. B. Bắc Giang C. Hà Nội. D. Quảng Ninh. Câu 6: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A.Sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. B.Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. C.Tốc độ tăng trưởng dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. D.Tình hình dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển kinh tế các đảo, quần đảo là A. góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, duy trì đa dạng sinh học. B. tạo thêm việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo thế phát triển kinh tế liên hoàn. D. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? A.Là vùng lãnh thổ có diện tích lớn nhất cả nước B. Là vùng đông dân và có trữ lượng than nâu lớn nhất cả nước. C. Là vùng có các cửa khẩu quốc tế lớn nhất cả nước. D. Là vùng có nhiều tỉnh, thành phố thuộc Trung ương nhất cả nước. Câu 9: Cho bảng số liệu: GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TỂ (Đơn vị: tỉ đồng) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện quy mô GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Miền. B. Đường C. Tròn D. Cột chồng Câu 10: Phương hướng trọng tâm trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. B. đẩy mạnh phát triển ngành du lịch và các ngành dịch vụ. C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về biển Đông nước ta? A. Là yếu tố quy định khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa B. Có diện tích khoảng 3,477 triệu km2. C. Tiếp giáp với vùng biển của các nước Đông Nam Á và Trung Quốc. D. Là lợi thế quan trọng để nước ta đẩy mạnh giao lưu hợp tác quốc tế. Câu  12:  Ý nghĩa quan  trọng  nhất của  việc hình thành  cơ cấu kinh  tế nông-lâm-ngư nghiệp  ở Bắc Trung Bộ là A. giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. B. góp phần chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế, bảo vệ môi trường. D. tăng cường các mối giao lưu với các quốc gia và vùng kinh tế lân cận. D. góp phần tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian lãnh thổ. Câu 13: Thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và sản xuất vật liệu xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng là A. đất và nước. B. biển và khoáng sản. C. cơ sở hạ tầng và đất. D. dân cư, lao động và nước. Câu 14: Các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, đất cát pha thuận lợi cho phát triển A. cây công nghiệp lâu năm. B. chuyên canh cây rau đậu. C. chuyên canh cây lúa nước. D. cây công nghiệp hàng năm. Câu 15: Cho bảng số liệu: Sản lượng lúa và ngô của nước ta giai đoạn 2000-2015 (Đơn vị: nghìn tấn) Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể sản lượng lúa và ngô giai đoạn 2000-2015 ? A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ kết hợp Câu 16: Khó khăn lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ là A. diện tích đất mặn, đất phèn lớn, rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng. B. tài nguyên khoáng sản còn nghèo, cơ cấu khoáng sản không đa dạng C. mùa khô kéo dài 4-5 tháng nên thường xuyên xảy ra tình trạng thiếu nước cho cây trồng,    cho sinh hoạt dân cư và cho công nghiệp. D. dân số tập trung quá đông, hệ thống cơ sở hạ tầng còn lạc hậu. Câu 17: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về ngành thủy sản nước ta năm 2007? A. Thanh Hóa, Nghệ An là các tỉnh có ngành thủy sản đứng đầu vùng Bắc Trung Bộ. B. An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước. C. Bà Rịa- Vũng Tàu là tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản đứng đầu Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Kiên Giang là tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất cả nước. Câu 18: Mỏ thiếc Tĩnh Túc thuộc tỉnh A. Cao Bằng. B. Yên Bái. C. Hà Giang. D. Bắc Kạn. Câu 19: Ngành có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là A. dịch vụ. B. công nghiệp cơ khí chế tạo. C. công nghiệp điện tử tin học. D. công nghiệp dầu khí. Câu 20: Điều kiện thuận lợi để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ xây dựng các cảng nước sâu là A. có hệ thống núi ăn lan ra sát biển. B. có nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió. C. lãnh thổ hẹp ngang và tất cả các tỉnh đều giáp biển. D. có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất. Câu 21: Vấn đề khó khăn nhất đối với sự phát triển công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Hệ thống cơ nhiên liệu, năng lượng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển. B. Lao động còn thiếu, trình độ nhân công thấp. C. Hệ thống hệ thống mạng lưới giao thông còn chưa được quan tâm đầu tư đúng mức. D.Tình trạng hạn hán, sạt lở bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Câu 22: Tỉnh có diện tích tự nhiên lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi C. Bình Thuận. D. Phú Yên. Câu 23: Cho bảng số liệu sau: Diện tích và dân số các vùng trên cả nước năm 2015 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Đồng bằng sông Hồng 21060,0 20925,5 Trung du và miền núi Bắc Bộ 95266,8 11803,7 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 95832,4 19658,0 Tây Nguyên 54641,0 5607,9 Đông Nam Bộ 23590,7 16127,8 Đồng bằng sông Cửu Long 40576,0 17590,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê,2016) Nhận xét nào sau đây không đúng về mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2015? A. Mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn đồng bằng sông Hồng B. Mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao hơn đồng bằng sông Hồng. C. Mật độ dân số của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên D. Mật độ dân số của Bắc Trung Bộ cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ . Câu 24: Trong các ngành giao thông vận tải sau đây của nước ta, những ngành nào có ý nghĩa quan trọng đối với vận tải quốc tế? A. Đường bộ, đường hàng không. B. Đường sắt, đường biển. C. Đường biển, đường hàng không. D. Đường biển, đường sông. Câu 25: Tuyến quốc lộ nào dưới đây không đi qua tỉnh Hải Dương? A. Quốc lộ 3. B. Quốc lộ 5. C. Quốc lộ 18. D. Quốc lộ 37. Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng về ngành giao thông vận tải nước ta? A. Mạng lưới giao thông vận tải nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau. B. Quốc lộ 1 là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, nối hầu hết các vùng kinh tế và các trung tâm kinh tế lớn của cả nước. C. Mạng lưới đường sắt bao phủ rộng khắp cả nước trong đó tập trung chủ yếu các tỉnh phía Nam. D. Hàng không là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh nhờ chiến lược phát triển táo bạo, quan tâm hiện đại hóa cơ sở vật chất. Câu 27: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là A. đất mặn. B. đất xám C. đất phèn. D. đất phù sa ngọt. Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng về ngành thương mại nước ta? A. Thị trường hàng hóa trong nước ngày càng đa dạng phong phú, thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. B. Cán cân thương mại nước ta chủ yếu xuất siêu. C. Kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta tăng liên tục. D. Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa. Câu 29: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ngành nông-lâm nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là A. thay đổi cơ cấu cây trồng. B. bảo vệ tài nguyên rừng. C. đảm bảo vấn đề năng lượng. D. thủy lợi. Câu 30: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2012 Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005-2012? A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh. B. Diện tích cây công nghiệp hằng năm giảm đi. C. Giá trị sản xuất tăng khá nhanh và liên tục. D. Diện tích cây công nghiệp hằng năm nhiều hơn cây lâu năm. Câu 31: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết Vườn quốc gia nào dưới đây nằm trên các đảo? A. Bái Tử Long. B. Xuân Thủy. C. Vũ Quang. D. U Minh Thượng. Câu 32: Nhận định nào sau đây đúng với vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Là vùng có diện tích lớn nhất và gồm nhiều tỉnh, thành phố thuộc Trung ương nhất cả nước. B. Là vùng có ba mặt giáp biển. C. Là vùng có nhiều huyện đảo nhất cả nước. D. Là vùng kinh tế lớn nhất cả nước, có ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển nhất cả nước. Câu 33: Khó khăn lớn nhất đối với khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. mạng lưới cơ sở công nghiệp chế biến còn thiếu. B. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước vào mùa đông. C. trình độ canh tác của đồng bào dân tộc còn lạc hậu. D. thị trường tiêu thụ biến động. Câu 34: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc cải tạo đất mặn, đất phèn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. tạo ra các giống lúa chịu mặn, chịu phèn và bảo vệ tài nguyên rừng. B. thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp và thủy lợi. C. đảm bảo nước ngọt trong mùa khô và phát triển công nghiệp chế biến. D. đảm bảo nước ngọt trong mùa khô và thủy lợi. Câu 35: Tuyến đường Hồ Chí Minh chạy qua Bắc Trung Bộ hoàn thành sẽ có ý nghĩa lớn trong việc A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây, hình thành mạng lưới đô thị mới. B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế các huyện phía đông, hình thành mạng lưới đô thị mới. C. đẩy mạnh thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài đối với vùng đồng bằng ven biển. D. đẩy mạnh mối giao lưu kinh tế giữa các địa phương trong vùng với nước bạn Lào. Câu 36: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giai đoạn 1995-2007 thay đổi như thế nào? A. Giảm 8,7 %. B. Tăng 8,7%. C. Tăng 10,2%. D. Tăng 9,3 %. Câu 37: Sắp xếp các huyện đảo dưới đây theo thứ tự từ Bắc vào Nam: A. Cát Hải, Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo, Phú Quốc. B. Cát Hải, Phú Quốc, Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo. C. Cô Tô, Cát Hải, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quốc. D. Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo, Phú Quốc, Cát Hải. Câu 38: Cho biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH   Nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Thành phố Hồ Chí Minh? A. Nhiệt độ các tháng ít có sự chênh lệch. B. Mưa tập trung chủ yếu vào thu- đông. C. Lượng mưa tháng II thấp nhất. D. Nhiệt độ tháng IV lớn nhất. Câu 39: Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa của các nhà máy thủy điện đối với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A.Góp phần phân bố lại dân cư, lao động, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập người dân. B.Là cơ sở để phát triển ngành thủy sản, du lịch. C.Tạo ra sự thay đổi không nhỏ về môi trường sinh thái và cảnh quan tự nhiên. D.Tạo ra động lực mới cho sự phát triển, tạo tiền đề phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. Câu 40:  Dựa vào  Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết lễ hội nào dưới đây không   thuộc vùng đồng bằng sông Hồng? A. Chùa Hương. B. Phủ Giầy C. Đền Hùng D. Cổ Loa  

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Quảng Nam

Trái đất và Địa lý

Quảng Nam hay gọi âm địa phương là Quảng Nôm là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam, là vùng đất còn lưu giữ nhiều dấu tích của nền Văn hóa Chămpa. Tên gọi Quảng Nam có nghĩa là mở rộng về phương Nam. Quảng Nam nằm ở chính trung điểm đất nước theo trục Bắc - Nam, là nơi giao thoa của những sắc thái văn hóa giữa hai miền và giao lưu văn hóa với bên ngoài, điều này góp phần làm cho Quảng Nam giàu truyền thống văn hóa, độc đáo về bản sắc văn hóa.

Đề số 23 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Để bảo vệ và sử dụng hợp lí tài nguyên đất của Đồng bằng sông Hồng nói chung và tỉnh Nam Định nói riêng, giải pháp nào dưới đây không hợp lí? A. Canh tác hợp lý, chống bạc màu, nhiễm phèn, mặn. B. Áp dụng các biện pháp thủy lợi, đào hố vẩy cá B. Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất.  C. Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Câu 42: Cây trồng chính chiếm một nửa đất canh tác của Nhật Bản là: A. dâu tằm.                 B. lúa gạo  C. thuốc lá                   D. chè Câu 43: Vào thời kì thu đông (tháng 10 – tháng 12), vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có mưa lớn chủ yếu là do ảnh hưởng của A. gió mùa Tây Nam nóng ẩm gặp  bức chắn địa hình. B. gió tín phong Đông Bắc qua biển gặp bức chắn địa hình. C. gió mùa Đông Nam ẩm gặp bức chắn địa hình. D. gió mùa Đông Bắc hoạt động xuống phía Nam.              Câu 44: Khó khăn lớn về tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. rét đậm, rét hại, sương muối, băng giá xảy ra nhiều. B. bão lụt với tần suất lớn, lũ ống, lũ quét, sạt lở đất. C. thiếu nước vào mùa khô, hiện tượng triều cường và xâm nhập mặn. D. Chế độ nhiệt không ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường. Câu 45: Cho biểu đồ:   Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu, điện của nước ta, giai đoạn 2005 -2014 Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta, giai đoạn 2005 -2014? A. Than không ổn định và luôn thấp nhất.  B. Điện, than và dầu mỏ đều tăng rất nhanh. C. Than và dầu mỏ tăng chậm, điện tăng nhanh.  D. Dầu mỏ và than tăng giảm không ổn định. Câu 46: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết ý nào sau đây, thể hiện đặc điểm cán cân xuất nhập khẩu của nước ta? A. Hàng xuất khẩu chủ yếu là nông sản, khoáng sản mới qua sơ chế, hàng nhập khẩu chủ yếu là các sản phẩm kĩ thuật và nguyên vật liệu. B. Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta tăng liên tục qua các năm và có sự khác nhau giữa các vùng. C. Giá trị xuất khẩu luôn thấp hơn giá trị nhập khẩu nên nước ta là nước nhập siêu, giá trị nhập siêu ngày càng tăng. D. Các bạn hàng xuất, nhập khẩu của nước ta chủ yếu là Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, các nước Đông Nam Á và Tây Âu. Câu 47:Các ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng, đồ gốm sứ, dệt may, hàng tiêu dùng phát triển ở nông thôn Trung Quốc là dựa vào điều kiện A. nhu cầu tiêu thụ tăng, thị trường ngày càng rộng.           B. cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện. C. lực lượng lao động dồi dào, nguyên vật liệu sẵn có. D. vốn đầu tư, chính sách ưu tiên của nhà nướ Câu 48: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là A. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.   B. Tiền Hải, Lan Tây, Bạch Hổ. C. Lan Tây, Lan Đỏ, Hồng Ngọc  D. Tiền Hải, Lan Đỏ, Cái Nước Câu 49: Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo xuất khẩu nước ta là A. Sản xuất nhiều giống lúa đặc sản, phù hợp nhu cầu thị trường. B. nắm bắt được những biến đổi của yêu cầu thị trường. C. giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm. D. nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ tiên tiến trong chế biến, Câu 50: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố Nam Định thuộc phân cấp đô thị loại nào? A. Đô thị loại 2.              B. Đô thị loại 4.  C. Đô thị loại 3.               D. Đô thị loại 1. Câu 51: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết những vùng khí hậu nào dưới đây ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc? A. Đông Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.      B. Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Trung Bộ. C. Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ. D. Tây Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Câu 52: Cơ cấu mùa vụ ở nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam là do A. sự phân hóa đất và địa hình  giữa miền Bắc và miên Nam. B. khí hậu có sự phân hóa theo mùa và theo chiều Bắc – Nam. C. sự khác biệt về kinh nghiệm và truyền thống sản xuất của 2 miền. D, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo độ cao. Câu 53: Cho biểu đồ:   Biểu đồ thể hiện hiển nội dung nào sau đây? A. Tổng GDP của một số quốc gia qua các năm. B. Cơ cấu GDP/người của một số quốc gia qua các năm. C. Tốc độ tăng trưởng GDP/người của một số quốc gia qua các năm. D. Bình quân GDP/người của một số quốc gia qua các năm. Câu 54: Sự hiện diện của dãy Trường Sơn Bắc đã làm cho thiên nhiên vùng Bắc Trung Bộ A. có đồng bằng bị thu hẹp và đất đai màu mỡ. B. có mùa mưa chậm dần sang thu đông và gió tây khô nóng. C. không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc D. chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác Câu 55: Thách thức nào sau đây không phải của ASEAN hiện nay? A Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát. B. Vấn đề nhập cư. C. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc   D. Trình độ phát triển còn chênh lệch. Câu 56: Cho bảng số liệu Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của nước ta, giai đoạn 2009 – 2015 (Đơn vị: %0) Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về gia tăng dân số của nước ta, giai đoạn 2009 – 2015? A. Tỉ suất gia tăng tự nhiên có xu hướng tăng.   B. Tỉ suất gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm. C. Tỉ suất sinh thô tăng, tỉ suất tử thô giảm.   D. Tỉ suất sinh thô giảm, tỉ suất tử thô tăng.             Câu 57: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về ngành du lịch nước ta? A. Số lượt khách du lịch từ năm 1995 đến 2007 tăng liên tục B. Doanh thu ngành du lịch tăng nhanh và liên tục C. Số lượt khách du lịch nội địa có tốc độ tăng chậm hơn số lượt khách quốc tế. D. Doanh thu ngành du lịch tăng nhanh hơn số lượt khách du lịch. Câu 58: Đảo có diện tích nhỏ nhất của Nhật Bản là: A. Hôcaiđô                    B. Xicôcư C. Hônsu                       D. Kiuxiu Câu 59: Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của Việt Nam, giai đoạn 1992 – 2015. (Đơn vị:%) Hãy cho biết nhận xét nào không đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu giá trị sản xuất hàng hóa phân theo các nhóm hàng, giai đoạn 1992 – 2015? A. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng nhanh hơn số giảm của hàng nông-lâm-thủy sản. B. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng công nghiệp nặng và khoáng sản đều tăng. C. Ti trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng nhanh hơn hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. D. Tỉ trọng hàng nông-lâm-thủy sản giảm; hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng. Câu 60: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết ý nào dưới đây đúng về giá trị của ngành lâm nghiệp nước ta giai đoạn 2000 – 2007? A. Giá trị sản xuất tăng thêm khoảng 4512,2 tỉ đồng. B. Giá trị sản xuất giảm 0,9%. C. Giá trị sản xuất tăng 185,8%.  D. Giá trị sản xuất tăng 2 lần. Câu 61: Cho bảng số liệu: Khách du lịch và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014. Nhật xét nào sau đây không đúng về số khách du lịch quốc tế đến và mức chi tiêu của du khách ở khu Đông Nam Á với khu vực khác năm 2014? A. Khu vực Đông Nam Á có số lượt khách du lịch đến thấp hơn khu vực Đông Á và Tây Nam Á B. Chi tiêu khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với Tây Nam Á C. Chi tiêu của khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với khu vực Đông Á. D. Số lượt khách du lịch quốc tế đên khu vực  Đông Nam Á cao hơn so với khu vực Tây Nam Á Câu 62: Chăn nuôi bò sữa và gà công nghiệp được phát triển mạnh ở vùng ven các thành phố lớn chủ yếu là do A. truyền thống chăn nuôi của vùng ngoại thành.  B. điều kiện chăm sóc thuận lợi. C. nhu cầu của thị trường.   D. cơ sở kĩ thuật phục vụ chăn nuôi hiện đại. Câu 63: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long? A. Đất phèn.   B. Đất mặn.  C. Đất phù sa sông.   D. Đất cát biển. Câu 64: Cây dược liệu là hướng chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp. A. Đông Nam Bộ.  B. Bắc Trung Bộ.         C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 65: Mặt tiêu cực của chính sách dân số “một con“ ở Trung Quốc là A. Cải thiện chất lượng cuộc sống.  B. giảm tỉ lệ thất nghiệp. C. mất cân bằng giới tính.   D. giảm tỉ lệ tăng dân số. Câu 66: Khó khăn lớn nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ trong phát triển chăn nuôi gia súc là A. nhu cầu của thị trường hạn chế.  B. giao thông vận tải còn hạn chế. C. địa hình hiểm trở và khí hậu lạnh giá   D. kinh nghiệm chăn nuôi còn thiếu. Câu 67: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ? A. Giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng, có nguồn lao động và thị trường lớn. B. Là vùng  có sơ sở vật chất kĩ thuật tốt, phục vụ cho công nghiệp. C. Là cửa ngõ thông ra biển để mở rộng sự giao lưu với các nước. D. Vùng có thế mạnh để hình thành cơ cấu kinh tế nông –lâm-ngư nghiệp. Câu 68: Đai chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là A. đai cận xích đạo gió mùa  B. đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, C. đai ôn đới gió mùa trên núi.   D. đai nhiệt đới gió mùa chân núi. Câu 69: Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ có mức độ tập trung công nghiệp thấp là do A. sự hạn chế về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, lao động, thị trường, cơ sở vật chất. B. có nhiều thế mạnh về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, lao động nhưng thiếu vốn, kĩ thuật. C. lao động có kinh nghiệm nhưng tài nguyên bị cạn kiệt, giao thông vận tải còn hạn chế. D. tài nguyên phong phú nhưng tài nguyên bị cạn kiệt, giao thông vận tải còn hạn chế. Câu 70: Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là A. góp phần tạo ra kinh tế liên hoàn theo chiều Bắc –Nam của vùng. B. thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế mở của vùng nhằm thu hút đầu tư. C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của các huyện phía tây của vùng. D. đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng. Câu 71: Để phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi nước ta thì cơ sở hạ tầng đầu tiên phải chú ý là: A. phát triển ngành thông tin liên lạc. B. xây dựng các nhà máy, xí nghiệp. C. hình thành mạng lưới y tế, giáo dục  D. xây dựng các tuyến giao thông. Câu 72: Một trong những đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta là A. tỉ lệ dân thành thị cao. B. mạng lưới đô thị phân bố đều giữa các vùng. C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm. D. trình độ đô thị hóa cao. Câu 73: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kỳ? A. Dân nhập cư đa số là người châu Á và châu Đại Dương. B. Quy mô dân số đông hàng đầu thế giới. C. Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư. D. Người dân Mĩ La tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì. Câu 74: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng lãnh thổ nào dưới đây có giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007)? A. Hoa Kì và Trung Quốc    B. Hoa Kì và Nhật Bản. C. Nhật Bản và Đài Loan.  D. Nhật Bản và Xingapo. Câu 75: Biển Đông là nhân tố quan trọng làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương nên điều hòa hơn, biểu hiện là A. tạo cho nước ta có độ ẩm lớn, lượng mưa nhiều quanh năm. B. sự hình thành nhiều dạng địa hình ven biển độc đáo. C. giảm tính lạnh khô trong mùa đông, nóng bức trong mùa hạ D. sự xuất hiện của nhiều thiên tai, nhất là bão. Câu 76: Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2014 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000 – 2014? A. Biểu đồ đường.   B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột.  D. Biểu đồ miền. Câu 77: Vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ.   D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 78: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết ý nào dưới đây đúng khi so sánh sự khác nhau về thủy điện giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên? A. Trung du miền núi Bắc Bộ có số lượng nhà máy nhiều hơn nhưng công suất nhỏ hơn. B. Trung du miền núi Bắc Bộ ít nhà máy hơn và được xây dựng thành các bậc thang thủy điện. C. Trung du miền núi Bắc Bộ có công suất nhà máy thủy điện lớn hơn và số lượng nhà máy ít hơn. D. Trung du miền núi Bắc Bộ có công suất nhà máy lớn hơn và được xây dựng thành các bậc thang thủy điện. Câu 79: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích trồng cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2000 – 2007? A. Diện tích cây công nghiệp tăng liên tục.   B. Diện tích cây lâu năm tăng liên tục. C. Diện tích cây hằng năm tăng liên tục.   D. Diện tích cây lâu năm lớn hơn cây hàng năm. Câu 80: Đặc điểm nổi bật của đồng bằng duyên hải miền Trung nước ta là A. có nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất nước ta.                  B. có nhiều khả năng mở rộng diện tích canh tác. C. địa hình thấp và tương đối bằng phẳng.                           D. phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.  

CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC

Trái đất và Địa lý

Nằm ở trung tâm châu Âu, cầu nối quan trọng giữa Đông Âu và Tây Âu, giữa Bắc và Nam Âu, giữa Trung và Đông Âu -> thuận lợi giao lưu, thông thương với các nước.

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Bạc Liêu

Trái đất và Địa lý

Bạc Liêu là một tỉnh thuộc duyên hải vùng đồng bằng sông Cửu Long, nằm trên bán đảo Cà Mau, miền đất cực Nam của Việt Nam. Tỉnh được thành lập ngày 20 tháng 12 năm 1899, chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 1900. Năm 1956, tỉnh Bạc Liêu bị giải thể nhập vào tỉnh Ba Xuyên. Năm 1964, tỉnh Bạc Liêu được tái lập. Sau ngày 30 tháng 04 năm 1975, tỉnh Bạc Liêu lại bị giải thể, nhập vào tỉnh Minh Hải. Ngày 06 tháng 11 năm 1996, tỉnh Bạc Liêu được tái lập, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 1997. Bạc liêu có nhiều dân tộc khác nhau sinh sống như người Hoa, người Việt, người Khmer, người Chăm... Người Bạc Liêu có phong cách phóng khoáng, đặc trưng của vùng Nam Bộ. Bạc Liêu có Công tử Bạc Liêu lừng danh một thuở giàu có và chịu chơi, ngoài ra vùng đất này còn gắn liền với tên tuổi của nhạc sĩ Cao Văn Lầu và bài Dạ cổ hoài lang đặt nền móng cho sự phát triển của nền cổ nhạc Nam Bộ. Bạc Liêu được nhiều người biết đến bởi nghề làm muối, muối Bạc Liêu xưa nay vốn nổi tiếng về chất lượng do không có vị đắng, chát và ít lẫn tạp chất. Thời Pháp, Mỹ, hoạt động kinh doanh muối Bạc Liêu rất rộng lớn, chiếm cứ toàn vùng Nam Bộ, ra tới tận Phan Thiết miền Trung và đặc biệt giao lưu xuất khẩu theo đường sông Mêkông qua Campuchia, hiện nay nghề làm muối tuy không còn thịnh như trước nhưng Bạc Liêu vẫn là vùng sản xuất muối lớn nhất miền Tây.

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Ninh Thuận

Trái đất và Địa lý

Ninh Thuận là một tỉnh ven biển thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam[2]. Trung tâm của tỉnh là thành phố Phan Rang - Tháp Chàm nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 350 km về phía nam, cách Nha Trang 105 km, cách Đà Lạt 110 km đồng thời nằm cách sân bay Cam Ranh khoảng 60 km, thuận tiện cho việc giao lưu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh[3]. Ngày 20 tháng 5 năm 1901, tỉnh Phan Rang được thành lập. Năm 1913, tỉnh Phan Rang bị xóa bỏ, phần phía bắc nhập vào tỉnh Khánh Hòa, còn phần phía nam gọi là đại lý hành chính, thuộc tỉnh Bình Thuận. Sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, Ninh Thuận được sáp nhập với Bình Thuận, Tuyên Đức, Lâm Đồng để thành lập tỉnh mới là Thuận Lâm. Tháng 2 năm 1976, các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và Bình Tuy hợp nhất thành tỉnh Thuận Hải[4]. Ngày 26 tháng 12 năm 1991, Chia tỉnh Thuận Hải thành 2 tỉnh Bình Thuận và Ninh Thuận.[4].

Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 11

Trái đất và Địa lý

Đề bài I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1.Trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển A. khu vực II có tỉ trọng nhỏ nhất B. khu vực III có tỉ trọng lớn thứ hai C. khu vực I có tỉ trọng nhỏ nhất D. khu vực I có tỉ trọng cao nhất Câu 2. Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nước phát triển? A. Đầu tư nước ngoài nhiều B. Dân số đông và tăng nhanh C. GDP bình quân/người cao B.chỉ số phát triển của con người cao Câu 3. Các tổ chức tài chính nào sau đây ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu? A. ngân hàng Châu Âu,quỹ tiền tệ quốc tế  B. ngân hàng Châu Âu, ngân hàng Châu Á C. ngân hàng thế giới, quĩ tiền tệ quốc tế  D. ngân hàng Châu Á, quĩ tiền tệ quốc tế Câu 4.Toàn cầu hóa kinh tế bên cạnh những thuận lợi,còn có những mặt trái đặc biệt là A. sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế B. sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau C. các nước phát triển gặp nhiều khó khăn D. ít phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế Câu 5. Dân số già đã dẫn tới hậu quả nào sau đây? A. thất nghiệp và thiếu việc làm B. thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước C. gây sức ép đến tài nguyên,môi trường D. tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt Câu 6. Tại sao đa số các nước Châu Phi đều nghèo nàn, lạc hậu? A. Do sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân B. Do thiên tai xảy ra liên tiếp C. Do tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn D. Do người dân Châu Phi có trình độ dân trí thấp Câu 7. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (năm 2013 gần 79%),nguyên nhân chủ yếu là do A. chiến tranh ở các vùng nông thôn B. công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh C. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm D. điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La Tinh rất thuận lợi Câu 8. Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là A. đông dân và gia tăng dân số cao B. xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố C. phần ít dân cư theo đạo Hồi D. phần lớn dân số sống ở nông thôn Câu 9. Tại sao khu vực Trung Á thừa hưởng được nhiều giá trị văn hóa của phương Đông và phương Tây? A. Vì nằm giữa Châu Âu và Châu Á B. Vì “con đường tơ lụa” đi qua khu vực này C. Vì chiến tranh giữa Thiên chúa giáo và Hồi giáo đã xảy ra ở khu vực này D. Vì có sự giao lưu giữa Phật giáo và Thiên chúa giáo Câu 10. Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung ở vùng nào? A. Vùng phía Tây và vùng phía Đông B. Vùng phía Đông và vùng trung tâm C. Vùng trung tâm và bán đảo Alaxca D. Bán đảo Alatxca và quần đảo Ha-oai Câu 11. Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kì? A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có  B. Nguồn lao động kĩ thuật dồi dào C. Nền kinh tế không bị chiến tranh tàn phá   D. Phát triển từ một nước tư bản lâu đời Câu 12. Ngành công nghiệp chiếm phần lớn giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì là? A. Chế biến  B. Khai khoáng C. Điện lực   D. Cung cấp nước, gas và khí Câu 13.Cộng đồng than và thép Châu Âu ra đời năm nào? A. 1951                       B. 1957  C. 1967                        D. 1958 Câu 14.Biểu hiện nào chứng tỏ EU là tổ chức kinh tế hàng đầu thế giới? A. Dân số gấp 1,6 lần Hoa Kì B. GDP vượt Hoa Kì và chiếm tới 37,7 % trong giá trị xuất khẩu thế giới C. Số dân đạt gần 507,9 triệu người D. Số dân gấp 4 lần Nhật Bản Câu 15. Cho bảng số liệu sau: Tuổi thọ TB của các châu lục và thế giới năm 2010 và 2014(đơn vị:tuổi) A. Dân số thế giới có tuổi thọ trung bình không biến động. B. Dân số châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới . C. Tuổi thọ trung bình của châu Phi tăng chậm hơn châu Âu. D. Dân số các châu lục có tuổi thọ trung bình là như nhau. Câu 16.Cho bảng số liệu sau: Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và 2014 A. biểu đồ cột    B. biểu đồ kết hợp C. biểu đồ đường  D. biểu đồ tròn II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)  Câu 1 (3 điểm) -   Chứng minh rằng EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới?(1 điểm) -   Hãy cho biết những thay đổi trong ngành công nghiệp của Hoa Kì?.Giải thích tại sao có sự thay đổi đó.( 2 điểm)  Câu 2(3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP, số dân của Hoa kỳ và một số nước trên thế giới năm 2014 (%) -Rút ra nhận xét gì?  

Đề số 22 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Quy mô dân số đông của nước ta có thuận lợi lớn nhất là: A. khai thác tài nguyên hiệu quả hơn. B. cải thiện chất lượng cuộc sống. C. giải quyết được nhiều việc làm. D. tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Tây Nguyên cây cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây? A. Đăk Nông.              B. Gia Lai. C. Đăk Lăk                  D. Kon Tum Câu 3: Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. chỉ tác động đến lĩnh vực nông nghiệp và dịch vụ. B. sự phát triển nhanh chóng các ngành công nghiệp. C. sự xuất hiện ngày một nhiều các ngành dịch vụ mới. D. sự phát triển nhanh chóng các ngành công nghệ cao. Câu 4: Bộ phận nào sau đây là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển của nước ta? A. Thềm lục địa.   B. Tiếp giáp lãnh hải.   C. Lãnh hải.      D. Đặc quyền kinh tế. Câu 5: Đặc điểm nào sau đây của Biển Đông làm tăng độ ẩm các khối khí di chuyển qua biển gây mưa nhiều cho nước ta? A. Biển rộng, nhiệt độ cao và thay đổi theo mùa    B. Biển nhỏ, nhiệt độ cao và thay đổi theo mùa C. Biển nhỏ, nhiệt độ thấp và không ổn định.  D. Biển rộng, nhiệt độ thấp và không ổn định. Câu 6: Cho bảng số liệu: Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015 (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích cây trồng của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015? A. Diện tích cây lâu năm tăng nhanh hơn cây hàng năm. B. Diện tích cây hằng năm tăng nhanh hơn cây lâu năm. C. Diện tích cây hằng năm giảm liên tục, cây lâu năm tăng. D. Diện tích cây hằng năm và cây lâu năm tăng liên tục Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Lào? A. Lai Châu.                 B. Nghệ An. C. Kom Tum                 D. Điện Biên.  Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ninh.             B. Hải Dương.  C. Bắc Ninh.                 D. Thái Bình. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng chính là tây bắc – đông nam? A. Ngân Sơn.                B. Con Voi. C. Bạch Mã                    D. Đông Triều. Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiên tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á? A. Sinh vật biển đa dạng   B. Kiểu khí hậu ôn đới.           C. Thực vật phong phú.   D. Khoáng sản giàu có. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia Ba Bể thuộc tỉnh nào sau đây? A. Tuyên Quang.            B. Cao Bằng  C. Bắc Kạn.                   D. Hà Giang. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Cửu Long? A. sông Cái Bè.             B. sông Bé. C. sông Tiền.                D. sông Hậu. Câu 13: Gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động ở nước ta gây ra mùa khô kéo dài cho khu vực nào sau đây? A. Tây Bắc                    B. Tây Nguyên  C. Đông Triều.               D. Trung Bộ. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây đã xây dựng khu kinh tế trên biển trên đảo? A. Cà Mau.                    B. Quảng Ninh. C. Hà Tĩnh.                    D. Kiên Giang. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000 MV? A. Phả Lại, Phú Mỹ, Thủ Đức  B. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau C. Phả Lại, Phú Mỹ, Na Dương  D. Phả Lại, Phú Mỹ, Bà Rịa Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta? A. Tỉ trọng chăn nuôi lấy sữa tăng so với chăn nuôi lấy thịt. B. Tỉ trọng của cây công nghiệp tăng so với cây lương thực C. Tỉ trọng của ngành trồng trọt tăng so với chăn nuôi. D. Tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm so với chăn nuôi. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với phân bố nông sản của nước ta? A. Lạc trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ.   B. Cao su trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ. C. Trâu, bò nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên.   D. Lúa trồng nhiều ở Đồng bằng sông Hồng. Câu 18: Cho bảng số liệu: Tống sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá hiện hành của một số quốc gia (Đơn vị: USD) (Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về so sánh tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá hiện hành giữa các quốc gia qua hai năm? A. Lào tăng chậm hơn Mi-an-ma. B. Bru-nây tăng nhanh hơn Lào. C. Cam-pu-chia tăng chậm hơn Lào. D. Cam-pu-chia tăng chậm hơn Mi-an-ma Câu 19: Tiềm năng du lịch vượt trội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung so với các vùng kinh tế trọng điểm khác là có A. nhiều đảo gần bờ nhất. B. nhiều bãi biển đẹp C. số giờ nắng cao nhất.   D. vùng biển rộng nhất. Câu 20: Nhân tố nào sau đây không phải là ưu thế để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng? A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có nhất nước B. Nguồn lao động đông và có trình độ. C. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.  D. Nguồn lao  động đông,  nhiều kinh nghiệm. Câu 21: Ý nghĩa kinh tế của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ của nước ta là A. bảo vệ vùng trời, vùng biển, thềm lục địa   B. bảo vệ môi trường vùng ven biển. C. bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.  D. khai thác tốt các nguồn lợi hải sản. Câu 22: Nền nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á có đặc điểm cơ bản nào sau đây? A. Lúa nước là cây lương thực chủ yếu.  B. Chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao nhất. C. Bông là cây công nghiệp chủ yếu.   D. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp  cao nhất. Câu 23: Cho biểu đồ về dân số Nhật Bản qua 2 năm (Đơn vị: %). (Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2015) Biểu đồ trên thể hiện đầy đủ nội dung nào sau đây? A. Tỉ trọng dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 1950 và 2014. B. Cơ cấu dân số phân nhóm tuổi của Nhật Bản giai đoạn từ 1950 – 2014. C.Quy mô dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 1950  và 2014. D. Quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 1950 và 2014. Câu 24: Phần lãnh thổ phía Bắc của các nước nào sau đây ở Đông Nam Á có mùa đông lạnh? A. In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo.   B. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a C. Bru-nây, Phi-lip-pin. D. Việt Nam, Mi-an-ma Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiện tự  nhiên của Nhật Bản? A. Chịu nhiều thiên tai như động đất, núi lửa  B. Hôn-su là một đảo lớn nhất ở Nhật Bản. C. Khí hậu mang tính gió mùa, mưa nhiều.  D. Phần đất liền Nhật Bản giáp Trung Quốc Câu 26: Cho biểu đồ sau:   BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (%) (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2016) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 – 2015? A. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng cao hơn Việt Nam. B. Tốc độ tăn trưởng của Thái Lan tăng liên tục C. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan. D. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan giảm liên tục Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Gỗ, giấy, xenlulô có phát triển ở Huế B. Đà Nẵng có ngành sản xuất dệt, may. C. Dệt, may có phát triển ở Thanh Hóa   D. Qui Nhơn có ngành sản xuất da, giày. Câu 28: Nền kinh tế Trung Quốc không có đặc điểm nào sau đây? A. Nhiều trung tâm công nghiệp lớn tập trung ở miền Tây. B. Đứng đầu trên thế giới về sản lượng lương thực, bông, lợn. C. Nông nghiệp nhiệt đới phân bố chủ yếu ở miền Nam đất nước D. Nông thôn có phát triển ngành dệt may, vật liệu xây dựng. Câu 29: Việc hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào A. Tài nguyên khí hậu.     B. thị trường tiêu thụ.    C. công nghiệp chế biến.  D. tài nguyên đất Câu 30: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta thuận lợi hơn và mang lại hiệu quả kinh tế cao là nhờ A. lao động có kinh nghiệm.     B. dịch vụ thủy sản phát triển. C. diện tích mặt nước lớn.     D. khí hậu nóng quanh năm. Câu 31: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sức cạnh tranh còn thấp? A. Chú trọng xuất khẩu nhiều khoáng sản thô.    B. Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế. C. Thị trường xuất khẩu là các nước Đông Nam Á      D. Nguồn hàng xuất khẩu ngày càng đa dạng. Câu 32: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến ngành chăn nuôi nước ta? A. Thị trường ngày càng có nhu cầu rất cao.                B. Chất lượng con giống ngày càng cải thiện. C. Cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo                  D. Công nghiệp chế biến thức ăn phát triển. Câu 33: Để tăng cường giao lưu kinh tế, văn hóa và thu hút khách du lịch quốc tế thì Bắc Trung Bộ cần phải A. nâng cấp các cảng biển hiện có.                              B. xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu. C. xây dựng các khu kinh tế ven biển.  D. nâng cấp các sân bay trong vùng. Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng về mục đích sử dụng  tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ A. Dùng apatit để sản xuất phân lân.  B. Khai thác đá vôi để làm xi măng.. C. Sử dụng nguồn nước để sản xuẩ điện.  D. Khai thác rừng để lấy đất xây  đô thị. Câu 35: Nhân tố chủ yếu  nào sau đây có tác động mạnh mẽ và làm thay đổi cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta? A. Quá trình công nghiêp hóa đất nước   B. Tác động của xu hướng khu vực hóa C. Thành tựu của công cuộc Đổi mới.    D. Tài  nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 36: Điều kiện sinh thái nông nghiệp để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng trồng chè lớn nhất nước ta A. hệ thống thủy lợi, tưới tiêu được tổ chức tốt.  B. đất đá vôi màu mỡ, khả năng thoát nước tốt. C. khí hậu cận nhiệt đới, có mùa đông lạnh. D. đất phù sa cổ màu  mỡ, chiếm diện tích lớn nhất nước ta Câu 37: Nhân tố nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu ngành công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Công nghiệp chế biến phát triển nhanh.    B. Nguồn khoáng sản phong phú nhất cả nước C. Kinh nghiệm sản xuất rất phong phú.   D. Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta Câu 38: Việc hình thành khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có mục đích lớn nhất là A. thu hút đầu tư nước ngoài.    B. tiêu thụ nguồn nguyên liệu. C. tạo nhiều việc làm mới.    D. cải thiện đời sống nhân dân. Câu 39: Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là A. khai thác các thế mạnh của vùng.    B. tăng cường hiện đại cơ sở hạ tầng. C. giải quyết nhiều  việc làm cho vùng.    D. tăng thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Câu 40: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 2008 – 2016 (Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam 2016) Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân  theo ngành của nước ta, giai đoạn 2008 – 2016  theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền.                      B. Đường. C. Cột.                        D. Kết hợp.  

Đề số 21 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển nghề  cá là do A. tất cả các tỉnh đều giáp biển.  B. có các ngư trường rộng lớn. C. bờ biển có nhiều vũng, vịnh.  D. có các dòng biển chảy ven bờ. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta? A. Nhiệt độ trung bình tháng I phía Bắc thấp hơn phía Nam. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ miền Bắc vào miền Nam. C. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn nhiệt độ tháng I. D. Biên độ nhiệt năm tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây? A. Lạng Sơn.  B. Thái Nguyên. C. Hải Phòng.  D. Quảng Ninh. Câu 4: Dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là A. sơn nguyên.   B. cao nguyên.   C. núi thấp.  D. trung du. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất cả nước? A. Bà Rịa – Vũng Tàu.  B. Cà Mau.  C. Bình Thuận. D. Kiên Giang. Câu 6: Sự hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian là do: A. nhằm phát huy thế mạnh về lâm nghiệp của mỗi tỉnh. B. nhằm khai thác có hiệu qủa thế mạnh về lâm nghiệp của mỗi tỉnh. C. tỉnh nào cũng có nhiều thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển. D. Mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi. Câu 7: Cơ sở chủ yếu để cơ cấu ngành công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng là do A. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.   B. Giao lưu thuận lợi với vùng khác C. lao động có nhiều kinh nghiệm.  D. chính sách ưu tiên của Nhà nước Câu 8:  Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp là do A. năng suất lúa thấp.    B. số dân rất đông. C. diện tích đồng bằng nhỏ.   D. sản lượng lúa không cao. Câu 9: Cho biểu đồ:   Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Diện tích gieo trồng và giá trị sản xuất cây lương thực của nước ta B. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực nước ta C. Quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực của nước ta D. Cơ cấu diện tích gieo trồng, giá trị sản xuất cây lương thực nước ta Câu 10: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là A. Căn cứ để tiến ra biển trong thời đại mới. B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển. C. nơi tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.   D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta Câu 11: Trung Quốc phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nông thôn là do A. có lực lượng lao động dồi dào, nguồn nguyên vật liệu sẵn có. B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng làm tăng giá trị hàng hóa C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thu hút nhiều lao động. D. góp phần thực hiện quá trình công nghiêp hóa ở nông thôn. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cửa khẩu Xa Mát thuộc tỉnh nào sau đây? A. Đồng Nai.  B. Bình Phước  C. Tây Ninh. D. Bình Dương. Câu 13: Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. đẩy mạnh đầu tư vốn và công nghệ.  B. Tăng cường đầu tư lao động kĩ thuật. C. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên.  D. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ. Câu 14: Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới A. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm và dịch vụ tư vấn đầu tư. B. phân hóa sản xuất giữa các vùng, xuất hiện vùng kinh tế trọng điểm. C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển mạnh ngành viễn thông. D. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. Câu 15: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 Nhận xét nào sau đây đúng với diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005  - 2015 theo bảng số liệu trên? A. Năng suất lúa tăng nhanh hơn sản lượng.  B. Năng suất lúa có xu hướng tăng liên tục C. Sản lượng lúa tăng chậm hơn diện tích.    D. Diện tích lúa có xu hướng tăng liên tục Câu 16: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. giảm nhiệt độ trung bình.  B. nguồn nước ngầm hạ thấp. C. tăng tình trạng xâm nhập mặn.  D. mùa khô không còn rõ rệt. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với giao thông nước ta A. Hệ thống đường ô tô  nối với hệ thống giao thông xuyên Á B. Có mạng lưới đường bộ phủ khắp cả  nước C. Có nhiều tuyến bay tromg nước và quốc tế. D. Tuyến đường biển nội địa chủ yếu theo chiều ngang. Câu 18: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản phát triển chủ yếu dựa vào A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.  B. vị trí gần các trung tâm công nghiệp. C. mạng lưới giao thông vận tải rất thuận lợi. D. đội ngũ lao động có chuyên môn cao.                 Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của sông Hồng vào tháng nào sau đây? A. XI.                         B. X. C. IX.                         D. VIII. Câu 20: Miền Tây Trung Quốc là nơi có        A. hạ lưu các con sông lớn.   B. khí hậu ôn đới gió mùa C. khí hậu ôn đới lục địa  D. các đồng bằng châu thổ. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Hải Phòng.              B. Huế.  C. Biên Hòa                 D. Bình Định. Câu 22: Mục đích chính của ngành trồng lúa ở khu vực Đông Nam Á là A. tạo ra nhiều lúa gạo để xuất khẩu thu ngoại tệ. B. giải quyết nhu cầu lương thực cho số dân đông. C. cung cấp vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa D. thực hiện việc đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. Câu 23: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí do A. sông chảy qua các cao nguyên xếp tầng.    B. nhiều sông có tổng lưu lượng nước lớn. C. lòng sông dốc, tốc độ dòng chảy rất lớn.  D. tập trung nhiều hồ tự nhiên và nhận tạo. Câu 24: Cho biểu đồ:   Quy mô và cơ câu diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản phân theo vùng năm 2005 – 2014. Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản phân theo vùng nước ta năm 2005 và 2014? A. Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ trọng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất và tăng nhẹ. B. Tỉ trọng mặt nước nuôi trồng thủy sản của các vùng khác có xu hướng tăng nhanh. C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ trọng mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất và giảm nhẹ. D. Tỷ trọng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm nhanh. Câu 25: Hệ quả nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của việc đầu tư theo chiều sâu trong công nghiệp A. Hạ giá thành sản phẩm.    B. Đa dạng hóa sản phẩm. C. Nâng cao chất lượng.   D. Tăng năng suất lao động. Câu 26: Đặc điểm của quá trình đô thị hóa nước ta là A. Trình độ đô thị hóa thấp.   B. phân bố đô thị đều giữa các vùng. C. tỉ lệ dân thành thị giảm. D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với chế độ mưa của Đà Nẵng so với Hà Nội. A. Tháng mưa ít nhất của Đà Nẵng là tháng XII. B. Tháng mưa nhiều nhất của Đà Nẵng là tháng VIII. C. Đà Nẵng có mùa mưa nhiều vào thu đông. D. Đà Nẵng có mùa mưa mưa nhiều vào mùa hạ. Câu 28: Điểm khác biệt của Đông Nam Á lục địa so với Đông Nam Á hải đảo là A. nhiều quần đảo và đảo lớn nhỏ. B. nằm trong đới khí hậu xích đạo. C. nhiều dãy núi chạy  theo hướng tây bắc – đông nam. D. đất đai màu mỡ do dung nham núi lửa phong hóa Câu 29: Điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C   B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ. C. có một mùa đông lạnh trong năm.  D. Biến trình nhiệt có 1 cực đại, 1 cực tiểu. Câu 30: Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.  B. Khai thác, chế biến khoáng sản. C. Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới. D. Phát triển ngành kinh tế biển và du lịch. Câu 31: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển đường biển nước ta không phải là A. có các dòng biển đổi chiều theo mùa   B. có nhiều đảo và quần đảo nằm ven bờ. C. có nhiều vũng vịnh nước sâu, kín gió.  D. nằm gần tuyến đường hàng hải quốc tế. Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện nào có công suất trên 1000 MW? A. Yaly                       B. Trị An.   C. Hòa Bình.               D. Thác Bà Câu 33: Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều chuyên môn hóa cây chè chủ yếu do A. lao động có kinh nghiệm. B. khí hậu cận nhiệt đới do phân hóa đai cao. C. nhu cầu thị trường lớn.  D. có một mùa đông lạnh. Câu 34: Nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh trong giai đoạn 1950 – 1973 không phải do nguyên nhân nào sau đây? A. Đẩy mạnh buôn bán vũ khí, thu được nguồn lợi nhuận khổng lồ. B. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp và áp dụng kĩ thuật mới. C. Tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt theo từng giai đoạn. D. Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng gồm cả xí nghiệp lớn và xí nghiệp nhỏ. Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc ít người nào sau đây có số dân lớn nhất? A. Thái.                       B. Mường.  C. Tày.                        D. Khơ-me. Câu 36: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu làm tăng giá trị sản xuất thủy sản? A. Hiện đại hóa tàu thuyền và ngư cụ.  B. Tăng cường đánh bắt thủy sản xa bờ. C. Phát triển ngành công nghiệp chế biến.  D. Đẩy mạnh ngành nuôi trồng thủy sản. Câu 37: Đặc điểm của ngành du lịch nước ta là A. Số lượt khách nội địa ít hơn khách quốc tế. B. Doanh thu du lịch có xu hướng tăng nhanh. C. Số khách quốc tế đến nước ta tăng liên tục   D. Hình thành từ những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc – đông nam? A. Đông Triều.            B. Trường Sơn Bắc C. Hoàng Liên Sơn.   D. Pu Đen Đinh. Câu 39: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM Để thể hiện sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2014, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Đường.                   B. Cột. C. Tròn.                      D. Kết hợp. Câu 40: Trên lãnh thổ Nhật Bản hiện có hơn 80 núi lửa đang hoạt động là do A. Nhật Bản chưa có hệ thống cảnh báo động đất, núi lửa B. Nhật Bản nằm trong trung tâm khu vực châu Á gió mùa C. Nhật Bản nằm ở vị trí tiếp xúc của các mảng kiến tạo. D. lãnh thổ Nhật Bản là một vòng cung đảo lớn ở Đông Á.  

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Cho bảng số liệu: Diện tích và độ che phủ rừng của nước ta qua các năm A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ nhóm cột. C. Biểu đồ kết hợp (cột chồng và đường). D. Biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau. Câu 2: Hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng: A. sản xuất.                            B. ven biển.  C. phòng hộ.                           D. đặc dụng. Câu 3: Cho biểu đồ sau Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 -2014. B. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 -2014 C. Sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014. D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014. Câu 4: Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là: A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. rừng gió mùa thường xanh. C. rừng thưa khô rụng lá. D. rừng gió mùa nửa rụng lá. Câu 5: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do A. miền Bắc nằm ở vĩ độ cao hơn. B. miền Bắc có mưa phùn. C. miền Bắc nằm gần biển. D. miền Bắc nằm gần chí tuyến Bắc. Câu 6: Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc có đặc điểm nào dưới đây? A. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. B. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa. C. Có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. D. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Câu 7: Nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta, đặc biệt là hải sản bị suy giảm rõ rệt là A. ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức. B. dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết biến đổi thất thường. C. thời tiết biến đổi thất thường và sự khai thác quá mức. D. khai thác quá mức và các dịch bệnh. Câu 8: Đất feralit có màu đỏ vàng do A. nhận được nhiều ánh sáng Mặt trời   B. lượng phù sa trong đất lớn. C. hình thành trên đá mẹ có nhiều chất badơ D. tích tụ nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm. Câu 9: Địa hình khu vực núi bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây  trở ngại cho: A. giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. B. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp. C. việc tập trung các thành phố, các trung tâm kinh tế. D. phát triển giao thông vận tải đường sông. Câu 10: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh thuộc Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc Campuchia là A. Kon Tum                            B. Lâm Đồng  C. Gia Lai.                              D. Đắk Lắk Câu 11: Các cao nguyên Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh thuộc loại: A. cao nguyên bào mòn.  B. cao nguyên đá. C. cao nguyên đá vôi. D. cao nguyên badan. Câu 12: Khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ: A. khu khí áp cao Bắc Ấn Độ Dương. B. khu áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. C. khu khí áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc D. khu khí áp cao Xibia. Câu 13: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có: A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút hơn. B. tính chất nhiệt đới giảm dần về phía Nam. C. thành phần loài thực vật xích đạo là chủ yếu. D. có đồng bằng rộng lớn hơn. Câu 14: Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo chiều A. Bắc – Nam, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao. B. Bắc – Nam, Đông – Tây và Đông Bắc – Tây Nam. C. Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao. D. Đông – Tây, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao Câu 15: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. cận xích đạo gió mùa. C. cận nhiệt đới hải dương.  D. nhiệt đới lục địa khô Câu 16: Sạt lở bờ biển là hiện tượng đã và đang đe doạ nhiều đoạn bờ biển của nước ta, đặc biệt là dải bờ biển thuộc vùng: A. Đồng bằng sông Hồng       B. Đông Bắc  C. Trung Bộ.                           D. Nam Bộ. Câu 17: Ý nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất mùa của khí hậu? A. Chế độ nước theo mùa B. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co, uốn khúc C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc Câu 18: Các thiên tai chủ yếu của khu vực đồng bằng nước ta là: A. động đất, sương muối, lốc.  B. xói mòn, trượt lở đất, mưa đá C. lũ nguồn, lũ quét, lũ ống.  D. bão, lũ, hạn hán. Câu 19: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên hệ thống sông Hồng vào tháng mấy? A. tháng VI                            B. tháng VII C. tháng VIII                          D. tháng IX Câu 20: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là: A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. B. khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định. C. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng đồng. D. bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán diễn ra thường xuyên Câu 21: Cho bảng số liệu: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của nước ta năm 2015 (Đơn vị: nghìn ha) Loại đất Diện tích Đất sản xuất nông nghiệp 10.231,7 Đất lâm nghiệp 15.845,2 Đất nuôi trồng thuỷ sản 707,9 Đất làm muối 17,9 Đất nông nghiệp khác 20,2 Tổng 26.822,9 A. Đất lâm nghiệp có diện tích lớn nhất. B. Đất làm muối có diện tích nhỏ nhất C. Đất sản xuất nông nghiệp chiếm 38,1% tổng diện tích đất nông nghiệp. D. Đất nuôi trồng thuỷ sản nhiều hơn đất sản xuất nông nghiệp. Câu 22: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng tập trung diện  tích đất mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng  B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Bắc  D. Duyên hải miền Trung. Câu 23: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở: A. vùng cao nguyên Lâm Viên. B. vùng núi Phong Nha – Kẻ Bàng. C. vùng núi Hoàng Liên Sơn. D. vùng núi Ngọc Linh. Câu 24: Đâu là biểu hiện chứng tỏ địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của con người: A. địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích. B. địa hình cổ được Tân kiến tạo làm trẻ lại và có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao. C. quá trình xâm thực mạnh diễn ra ở vùng đồi núi, bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng. D. xây dựng hệ thống kênh thuỷ lợi, đê điều chống lũ ở đồng bằng, làm ruộng bậc thang, đào hầm, xẻ núi làm đường giao thông ở miền núi. Câu 25: Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hoá thiên nhiên theo Đông – Tây chủ yếu là do A. tác động mạnh mẽ của con người. B. độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau. C. độ dốc của địa hình theo hướng tây bắc – đông nam. D. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi Câu 26: Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là: A. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất. B. suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước C. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học D. mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường. Câu 27: Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian: A. từ tháng III đến tháng X B. từ tháng VI đến tháng XI. C. từ tháng V đến tháng XII. D. từ tháng VI đến tháng XII. Câu 28: Việc nào sau đây chưa cần phải làm khi có bão? A. Tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn. B. Tu bổ hệ thống đường sá, cầu cống giao thông. C. Củng cố công trình đê ở các vùng ven biển. D. Khẩn trương sơ tán dân nếu bão mạnh. Câu 29: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là A. đất phèn, đất mặn. B. đất phù sa sông. C. đất xám. D. đất cát ven biển. Câu 30: Nguyên nhân khiến diện tích rừng ngập mặn của nước ta bị thu hẹp trong những năm gần đây là do A. chặt phá rừng để xây dựng các khu du lịch ven biển. B. chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và cháy rừng. C. đồng bào dân tộc thiểu số đốt rừng làm nương rẫy. D. dầu loang trên mặt biển gây ô nhiễm môi trường Câu 31: Cho bảng số liệu SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: nghìn tấn) Thể hiện quy mô về sản lượng lúa của nước ta năm 2005 và năm 2014, nếu đặt bán kính biểu đồ tròn năm 2005 là 1 đơn vị, thì bán kính biểu đồ tròn năm 2014 là bao nhiêu đơn vị bán kính? A. 3,21.                                   B. 1,12 C. 1,84                                     D. 2,12 Câu 32: Sở dĩ nước ta có gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm là do: A. sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương. B. lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ. C. lãnh thổ nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. D. tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn ở phía Đông. Câu 33: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư… là: A. lãnh hải.   B. vùng đặc quyền kinh tế. C. tiếp giáp lãnh hải.  D. nội thuỷ. Câu 34: Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường là do A. chế độ mưa thất thường. B. độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh C. sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng. D. lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp. Câu 35: Ở phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào), nơi xuất hiện loại rừng thưa nhiệt đới khô nhiều nhất là A. Đông Nam Bộ  B. ven biển miền Trung. C. Tây Nguyên.  D. cực Nam Trung Bộ. Câu 36: Cho biểu đồ: Qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất phân theo ngành của ngành nông nghiệp nước ta năm 2000 và 2014   Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Tỉ trọng giá trị sản xuất của dịch vụ nông nghiệp ổn định. B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi cao nhất và có xu hướng tăng lên. C. Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi tăng 5,9% trong giai đoạn 2000 -2014 D. Trong tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt nhỏ và có xu hướng tăng lên. Câu 37: Một trong những biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là : A. thực hiện kỹ thuật canh tác trên đất dốc  B. chống suy thoái và ô nhiễm đất. C. áp dụng các biện pháp nông – lâm kết hợp. D. ngăn chặn nạn du canh, du cư Câu 38: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là: A. thấp dần từ đông bắc xuống đông nam. B. thấp dần từ tây bắc xuống tây nam. C. thấp dần từ đông bắc xuống tây nam.  D. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. Câu 39: Căn cứ vào bản đồ lượng mưa ở Át lát Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là A. ven biển cực Nam Trung Bộ   B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Bắc    D. ven biển Bắc Bộ. Câu 40: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ mặc dù tổng diện tích rừng của nước ta đang tăng lên nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy thoái A. 70% diện tích rừng hiện tại là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. B. diện tích rừng hiện nay so với năm 1943 vẫn còn thấp hơn. C. phần lớn rừng hiện tại là rừng trồng chưa được khai thác. D. trong cơ cấu diện tích rừng hiện tại, tỉ lệ diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng tự nhiên.